Mỗi năm, bên cạnh những con giáp, ngày tháng năm sinh thì mọi người còn quan tâm tới sao chiếu mệnh. Vậy sao chiếu mệnh là gì? Ý nghĩa 9 sao chiếu mệnh cùng K8 như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay thông tin giải nghĩa dưới đây để biết rõ tốt xấu trong vận mệnh mỗi năm của bạn.
Nội Dung Chính
Sao chiếu mệnh là gì?
Từ xa xưa theo các chiêm tinh gia nghiên cứu sự vận hành của các vị tinh tú đã tìm ra quy luật của 9 chòm sao, tương ứng với từng con giáp trong năm được gọi là sao chiếm mệnh “cửu diệu tinh quân”.
Bảng tính sao chiếu mệnh các năm chính xác tại K8
Cùng tìm hiểu cách tính sao chiếu mệnh các năm chính xác tại K8 dưới đây để nắm rõ các sao chiếu mệnh của từng cá nhân:
– Cách tính sao chiếu mệnh
– Kẻ bảng
Đối với nam mạng – Sao chiếu mệnh năm 2024:
Sao chiếu năm 2024
|
Năm sinh nam mạng | ||||
Sao Kế Đô | 1973 | 1982 | 1991 | 2000 | 2009 |
Sao Vân Hán | 1974 | 1983 | 1992 | 2001 | 2010 |
Sao Thái Dương
|
1975 | 1984 | 1993 | 2002 | 2011 |
Sao Thái Bạch
|
1976 | 1985 | 1994 | 2003 | 2012 |
Sao Thủy Diệu
|
1977 | 1986 | 1995 | 2004 | 2013 |
Sao Thổ Tú | 1978 | 1987 | 1996 | 2005 | 2014 |
Sao La Hầu | 1979 | 1988 | 1997 | 2006 | 2015 |
Mộc Đức | 1980 | 1989 | 1998 | 2007 | 2016 |
Thái Âm | 1981 | 1990 | 1999 | 2008 | 2017 |
Đối với nữ mạng – Sao chiếu mệnh năm 2024:
Sao chiếu năm 2024
|
Năm sinh nữ mạng | ||||
Sao Thái Dương | 2009 | 2000 | 1991 | 1982 | 1973 |
Sao La Hầu | 2010 | 2001 | 1992 | 1983 | 1974 |
Sao Thổ Tú | 2011 | 2002 | 1993 | 1984 | 1975 |
Sao Thái Âm | 2012 | 2003 | 1994 | 1985 | 1976 |
Sao Mộc Đức | 2013 | 2004 | 1995 | 1986 | 1977 |
Sao Vân Hán | 2014 | 2005 | 1996 | 1987 | 1978 |
Sao Kế Đô | 2015 | 2006 | 1997 | 1988 | 1979 |
Sao Thủy Diệu | 2016 | 2007 | 1998 | 1989 | 1980 |
Sao Thái Bạch | 2017 | 2008 | 1999 | 1990 | 1981 |
Giải mã ý nghĩa 9 sao chiếu mệnh cùng K8
Vậy ý nghĩa 9 sao chiếu mệnh như thế nào? Cùng tìm hiểu qua các sao Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn, Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô ngay dưới đây:
Sao thái dương
Sao này hợp với nam giới. Bạn sẽ đạt được thịnh vượng, gặp nhiều hỷ sự, tài lộc mỗi ngày.
Sao thái âm
Đây là sao cát tinh tốt cho cả nam nhân và nữ nhân. Nếu như trong năm đó, phụ nữ và đàn ông đều được sao Thái Âm chiếu mệnh thì sẽ gặp may mắn về tài vận, danh lợi.
Tuy nhiên, sao Thái Âm cần tránh làm ăn lớn hoặc thực hiện những việc quan trọng vào tháng 10 âm lịch để phòng tránh tai ương.
Sao thái bạch
Đây là sao xấu đặc biệt liên quan đến chuyện tiền bạc, của cải. Trong năm đó, nếu như ai bị sao Thái Bạch chiếu mệnh thì cần đề phòng mất mát, có tiểu nhân quấy phá.
Vào tháng 5 âm lịch, tránh làm những việc có liên quan đến tiền bạc, cần hạn chế đầu tư hoặc lên kế hoạch làm giàu, xây dựng sự nghiệp.
Sao vân hơn
Đây được xem là sao xấu đối với cả nam lẫn nữ. Đặc biệt vào tháng 2 và tháng 8 âm lịch, người bị sao này chiếu mệnh cần phải cẩn thận, đề phòng bệnh tật.
Ngoài ra, chuyện cuộc sống cũng gặp không ít khó khăn, trắc trở khi gặp phải kiện tụng và thị phi xung quanh.
Sao mộc đức
Đây là sao cát tinh tốt cho cả nam lẫn nữ tuy nhiên chỉ trong việc hôn sự và việc hòa hợp vui vẻ. Tuy nhiên, nếu nam nhân và nữ nhân có sao Mộc Đức chiếu mệnh trong năm thì cần đề phòng bệnh tật.
Đặc biệt, trong tháng 10 và tháng 12 âm lịch, những người được sao này chiếu mệnh sẽ gặp được nhiều may mắn.
Sao thổ tú
Cảm thấy nổi buồn man mác, không có chủ định vững vàng, thường hay hoài nghi công việc làm ăn, không có hăng hái, song không gặp tai họa gì.
Sao thủy diệu
Hợp với người thuộc mạng Mộc/Kim. Sao này mang đến sự bất ngờ, may mắn trong công việc. Người đàn bà có thay năm này sẽ rất tốt và bình an.
Sao la hầu
Sao La hầu cũng có thể là một Hung tinh, thường đem đến cho người nổi buồn rầu, điều tai nạn, hoặc tang sự, kiện thưa hay mang tiếng thị phi vân vân …
Sao kế đô
Cũng giống như sao La Hầu, đây cũng được xem là hung tinh. Đặc biệt, nữ nhân bị sao Kế Đô chiếu mệnh sẽ gặp không ít sầu muộn, phiền lòng, không những gặp nhiều thị phi mà còn hao tốn về tài vận
Sao chiếu mệnh nào tốt? Sao nào xấu?
Trong tất cả 9 ngôi sao chiếu mệnh tương ứng với vận hành 9 năm được lặp đi lặp lại. Thứ tự như sau bao gồm Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn, Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu, Kế Đô. Tương ứng với 9 tinh tú: Mặt trời, Mặt trăng, Sao Kim, Sao Mộc, Sao Thủy, Sao Hỏa, Sao Thổ, Sao Nam Tào và Sao Bắc Đẩu.
Mỗi ngôi sao chiếu mệnh sẽ có mức độ tốt – xấu – trung bình phù thuộc vào yếu tố, tính chất ngũ hành chiếu mệnh. Mức độ tốt – xấu còn phù thuộc vào sự chi phối của ngũ hành, phúc đức.
– Sao chiếu mệnh tốt
Thái Dương: Sao chủ về an khang thịnh vượng. Người được ngôi sao này chiếu mệnh sẽ luôn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, sức khoẻ dồi dào và công việc thăng tiến.
Thái Âm: Sao chủ về danh lợi. Chủ mệnh khi được chiếu mệnh sẽ được quý nhân phù trợ, cuộc sống sung túc, gia đình hạnh phúc, sự nghiệp thăng tiến.
Mộc Đức: Sao chủ về cát lành. Khi được sao chiếu mệnh, chủ mệnh thường gặp nhiều cơ hội tốt và thành công trong công việc và cuộc sống.
– Sao chiếu mệnh xấu
La Hầu: Sao chủ khẩu thiệt tinh. Người bị sao La Hầu chiếu mệnh sẽ gặp nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết.
Kế Đô: Sao chủ về ám muội, thị phi, hao tài tốn của, đau khổ, họa vô đơn chí. Khi bị sao Kế Đô chiếu, trong gia đình chủ mệnh có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
Thái Bạch: Sao chủ về hao tốn tiền bạc, có tiểu nhân quấy phá và đề phòng quan sự. Sao Thái Bạch kỵ màu trắng quanh năm.
– Các sao trung tính
Vân Hớn: Sao chủ về tật ách. Khi bị sao Vân Hớn chiếu mệnh, năm giới gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ giới gặp chuyện không tốt về thai sản.
Thổ Tú: Sao chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không thuận lợi, gặp kẻ ném đá giấu tay sinh ra kiện tụng, gia đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ.
Thủy Diệu: Sao chủ về tài lộc hỉ. Khi sao này chiếu mệnh sẽ gặp nhiều điều tốt, chủ mệnh không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (đặc biệt là nữ giới) để không sẽ có xung đột, tranh cãi.
Với chia sẻ về ý nghĩa 9 sao chiếu mệnh cùng K8: 64.46.102.239 trên đây. Người chơi có thể nắm rõ thông tin được chia sẻ và hiểu vận mệnh, cải vận và gặp bình an trong các năm.